BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY
KHÓA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
(Có thể dùng
trình bày này cho tiểu luận)
1. CẤU TRÚC CỦA KHÓA LUẬN
Khóa luận
gồm :
- Trang bìa cứng (theo
mẫu trang 5)
- Trang phụ bìa (theo
mẫu trang 6)
- Lời cảm ơn (theo
mẫu trang 7)
- Mục lục (theo
mẫu trang 8)
- Danh mục các chữ
viết tắt (nếu có) (theo mẫu trang 9)
- Danh mục các bảng
biểu, hình vẽ, đồ thị, công thức… (theo mẫu trang 10)
- Nội dung của khóa
luận (trình bày trong 50-70 trang, xem phần Bố cục của khóa
luận & trình bày theo mẫu trang 11)
- Phụ lục (nếu có) (theo mẫu trang 12)
- Danh mục tài liệu tham khảo (theo mẫu trang 13)
2. BỐ CỤC CỦA KHÓA LUẬN:
Nội dung khóa luận trình bày trang khổ A4 theo trình tự như sau:
- MỞ ĐẦU: Trình bày lí do chọn đề
tài, mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- TỔNG QUAN: Phân tích đánh giá các
hướng nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước liên quan đến đề
tài; nêu những vấn đề còn tồn tại; chỉ ra những vấn đề mà đề tài cần tập trung,
nghiên cứu giải quyết.
- NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM HOẶC LÍ THUYẾT:
Trình bày cơ sở lí thuyết, lí luận, giả thiết khoa học và phương pháp nghiên
cứu đã được sử dụng trong khóa luận.
- TRÌNH BÀY, ĐÁNH GIÁ THẢO LUẬN VỀ CÁC
KẾT QUẢ: Mô tả ngắn gọn công việc nghiên cứu khoa học đã tiến hành, các kết
quả nghiên cứu khoa học hoặc kết quả thực nghiệm. Đối với các đề tài ứng dụng
có kết quả là sản phẩm phần mềm phải có hồ sơ thiết kế, cài đặt, ... theo các
mô hình đã học.
- KẾT LUẬN: Trình bày những kết quả
đạt được, những hạn chế, những đóng góp mới
và những đề xuất mới. Phần kết luận cần ngắn gọn, không có lời bàn và bình luận
thêm.
- KIẾN NGHỊ VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP
THEO
Thông thường cấu trúc khóa luận ở phần
nội dung chính nên bố cục khoảng từ 4 - 5 phân đoạn hoặc chương mục liên kết
với nhau 1 cách lô gic.
3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY
- Khóa luận phải được trình bày ngắn gọn,
rõ ràng, hành văn mạch lạc, in ấn sạch sẽ, không được tẩy xóa, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ,
đồ thị, công thức.
- Thuật ngữ
khoa học cần sử dụng chính xác, thông dụng.
- Font chữ: Times New Roman, cỡ chữ (size): 13. Hệ soạn thảo Unicode.
- Giãn
dòng (line spacing) đặt ở chế độ 1,3
lines.
- Lề
trên (top) 2 cm, lề dưới (bottom) 2 cm, lề trái (left) 3 cm, lề phải (right) 2
cm.
- Số trang đánh ở giữa bên dưới, trang số 1
bắt đầu từ trang đầu tiên của chương 1. Lời
cảm ơn, lời mở đầu, mục lục, danh mục các chữ viết tắt (nếu có), danh mục các
bảng biểu, hình vẽ, đồ thị, công thức… không đánh số trang. Lưu ý sẽ
không ghi chú thêm bất cứ nội dung gì ở đầu và cuối mỗi trang (không ghi gì ở
phần footer/header).
- Các bảng biểu trình bày theo chiều ngang
khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang. Nếu
sử dụng bảng biểu giấy khổ A3 thì gấp giấy lại thành các trang có khổ nhỏ hơn
A4.
- Số
thứ tự của các chương, mục được đánh số bằng hệ thống số Ả-rập, không
dùng số La mã. Các mục và tiểu mục được đánh số bằng các nhóm hai hoặc ba chữ
số, cách nhau một dấu chấm: số thứ nhất chỉ số chương, số thứ hai chỉ số mục,
số thứ ba chỉ số tiểu mục (không nên chia tiểu mục quá 4 chữ số). Dưới các tiểu
mục 3 chữ số dùng dấu gạch ngang (-), dưới
gạch ngang là các dấu cộng (+), không dung các ký hiệu khác.
- Khóa luận
phải đóng bìa cứng, in chữ nhũ vàng, đủ dấu tiếng Việt trên bìa xanh nước
biển. Gáy
của khóa luận phải được trình bày theo dạng sau:
<chuyên
ngành học> - <tháng/năm bảo
vệ>, size 13, căn giữa
Ví
dụ: KẾ TOÁN –THÁNG 4/ 2010
4. VIẾT TẮT
- Chỉ viết
tắt những từ hoặc cụm từ là danh từ, không dài quá và được sử dụng ít nhất 5
lần trong khóa luận.
- Viết tắt
các từ nước ngoài phải theo quy định quốc tế.
- Nếu dùng
nhiều từ viết tắt, phải lập bảng các chữ viết tắt ở đầu khóa luận, xếp theo thứ
tự ABC của chữ viết tắt.
- Nếu dùng
ít từ viết tắt, có thể viết toàn bộ cụm từ xuất hiện lần đầu với chữ viết tắt
trong ngoặc đơn mà không cần lập bảng các chữ viết tắt. Sau đó sử dụng chữ viết
tắt này
Ví dụ: Quản trị tài chính doanh nghiệp (QTTCDN) ở
Mỹ. Quy định về QTTCDN ở Việt Nam.
5. ĐÁNH SỐ THỨ TỰ BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, CÔNG THỨC
- Đánh theo
số chương và thứ tự của bảng, hình vẽ, đồ thị, công thức trong chương (Ví dụ:
Bảng 2.3 là bảng thứ 3 trong chương 2, công thức 3.2 là công thức thứ 2 trong
chương 3).
- Sau số
bảng là tên của bảng (Ví dụ: Bảng 2.3. Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam
và Trung Quốc).
- Chú ý ghi
đầy đủ đơn vị tính (nếu có). Thứ nguyên (đơn vị đo lường) cần theo tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN.
- Phải ghi
nguồn của thông tin trong bảng. Cách ghi giống như trích dẫn tài liệu tham khảo
và ghi ở bên dưới bảng.
- Bảng danh
mục bảng biểu, hình vẽ, đồ thị, công thức phải có số trang (giống như mục lục).
Nếu Khóa luận có nhiều công thức thì không cần đưa các công thức này vào bảng
danh mục.
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Chỉ nên
thống kê các Tài liệu tham khảo được sử dụng (trích dẫn) trong Khóa luận.
- Xếp Tài liệu tham khảo theo từng ngôn ngữ, tiếng Việt xếp đầu tiên,
rồi đến các ngôn ngữ khác (Anh, Nga…).
- Xếp tài liệu tham khảo theo thứ tự ABC, cụ
thể:
+ Tác giả người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên.
+ Tác giả người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
+ Tài liệu không có tác giả, coi tên
cơ quan ban hành như tác giả và xếp theo chữ đầu của cơ quan đó (Ví dụ: Đảng Cộng sản Việt Nam xếp theo chữ Đ).
- Đánh số thứ tự liên tục cho toàn bộ tài
liệu tham khảo mọi thứ tiếng.
- Trật tự trình bày tài liệu tham khảo là
sách:
STT.
Tên tác giả (năm công bố), tên sách,
nhà xuất bản, nơi xuất bản, trang được trích.
- Trật tự trình bày tài liệu tham khảo là
bài viết trong Tạp chí (Kỷ yếu Hội nghị, Hội thảo) hay sách:
STT.
Tên tác giả (năm công bố), tên bài viết, tên
tạp chí, tập, (số), số các trang đầu và cuối của bài viết.
(Tài
liệu tiếng Anh số trang ghi là pg.).
- Đối với tài liệu trực tuyến (online), ghi
tên tác giả, tên bài, website và đường dẫn (URL), ngày cập nhật.
- Trích dẫn tài liệu dựa vào số thứ tự của
tài liệu trong danh mục tài liệu tham khảo. Ghi số thứ tự tài liệu đó cùng với
số trang có nội dung trích dẫn và đặt trong ngoặc vuông.
Ví
dụ:
[24,
tr.59] (tức là tài liệu số thứ tự 24, trang 59 có nội dung trích dẫn).
BỘ GIÁO
DỤC ĐÀO TẠO
(Tờ bìa)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
(Bold, size14, in hoa)
KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP
(Bold, size 30, in hoa)
ĐỀ
TÀIi:
HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
PHỤ TÙNG
XE ĐẠP – XE MÁY ĐỐNG ĐA
(Bold,
size18-24, tùy theo số chữ, … của tên đề tài, in hoa)
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐÀM THỊ LAN HƯƠNG
MÃ
SINH VIÊN : A01712
CHUYÊN
NGÀNH : TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN
(Bold, size14, in hoa)
HÀ NỘI – 2010
(Bold,
size14, in hoa)
BỘ
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO (Tờ lót)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
(size14)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Bold, size30, in
hoa)
ĐỀ TÀIi:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY
PHỤ TÙNG XE ĐẠP – XE MÁY ĐỐNG ĐA
(Bold, size18-24,
tùy theo số chữ, … của tên đề tài, in hoa)
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Phạm Thu Thủy
Sinh
viên thực hiện : Đàm Thị Lan Hương
Mã
sinh viên : A01712
Chuyên
ngành : Tài chính - kế toán
(Bold, size14)
HÀ
NỘI - 2010
LỜI
CẢM ƠN
(Bold, size14, in hoa)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MỤC
LỤC
(Bold, size14, in hoa)
|
Trang
|
LỜI MỞ ĐẦU (Bold, size 13, in hoa)
|
|
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT (Bold, size 13, in hoa)
|
1
|
1.1. Sự cần thiết phải
hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho nguyên vật liệu tại các doanh nghiệp
sản xuất (Bold, size 13)
|
3
|
1.1.1. Đặc điểm kế toán tồn kho nguyên vật liệu trong các
doanh nghiệp sản xuất (Bold, Italic, size 13)
|
3
|
1.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tồn
kho nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất (Bold, Italic, size 13)
|
11
|
1.2. Công tác kế toán
tồn kho nguyên vật liệu theo hệ thống kế toán doanh nghiệp hiện hành (Bold, size 13)
|
12
|
1.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán tồn kho nguyên vật liệu (Bold, Italic, size 13)
|
12
|
1.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết tồn kho nguyên vật liệu (Bold, Italic, size 13)
|
13
|
1.2.3. Tổ chức kế toán tổng hợp tồn kho nguyên vật liệu (Bold, Italic, size 13)
|
18
|
1.2.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tồn kho nguyên vật liệu (Bold, Italic, size 13)
|
23
|
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ
CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY PHỤ TÙNG XE ĐẠP -
XE MÁY ĐỐNG ĐA (Bold, size 13, in hoa)
|
27
|
2.1. Đặc điểm tổ chức
kinh doanh của công ty Phụ tùng xe đạp - xe máy Đống Đa (Bold, size 13)
|
27
|
…
|
|
DANH
MỤC VIẾT TẮT
(Bold, size14, in hoa)
Ký hiệu viết tắt
(Bold, size size 13)
|
Tên đầy đủ
(Bold, size size 13)
|
HTKT
|
Hạch
toán kế toán
|
NH
|
Ngân
hàng
|
NHNN
|
Ngân
hàng nhà nước
|
TCTD
|
Tổ
chức tín dụng
|
VND
|
Việt
Nam đồng
|
WB
|
Ngân
hàng thế giới
|
|
|
DANH
MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
|
(Bold, size 14, in hoa)
|
Trang
|
Bảng 1.1 (size 13)………………………………………………………
|
3
|
Bảng 1.2 ……….………………………………………………………
|
8
|
Sơ đồ 1.1……….…………………………………………………
|
11
|
Hình 1.1 ……….……………………………………………
|
12
|
Công thức 3.2 …….…………………………………………………
|
48
|
……..
|
|
…….
|
|
LỜI MỞ ĐẦU (Bold, size 13, in hoa)
CHƯƠNG 1. (Bold, size 13, in hoa)
1.1. (Bold, size 13)…………………………………………………………………
1.1.1. (Bold, Italic, size 13)
- Size 13…………………………………………………………………………
+ Size 13………………………………………………………………………
+ Size 13………………………………………………………………………
- Size 13………………………………………………………………………
+ Size 13…………………………………………………………………
+ Size 13……………………………………………………………………
- Size 13…………………………………………………………………………
1.1.2.
………………………………………………………………………….........
1.2. ………………………………………………………………………….............
1.2.1. …………………………………………………………………………..........
1.2.2.…………………………………………………………………………..........
CHƯƠNG 2. ………………………………………………………………………
2.1. …………………………………………………………………………................
2.1.1. ………………………………………………………………………….............
2.1.2.
…………………………………………………………………………............
2.2. …………………………………………………………………………................
2.2.1.
………………………………………………………………………….............
2.2.2.
………………………………………………………………………….............
2.2.3. ………………………………………………………………………….............
CHƯƠNG 3. ………………………………………………………………………...
3.1. …………………………………………………………………………................
3.1.1.
………………………………………………………………………….............
3.1.2.
………………………………………………………………………….............
3.2. …………………………………………………………………………................
3.2.1.
………………………………………………………………………….............
3.2.2.
………………………………………………………………………….............
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………….
PHỤ
LỤC
(Bold, size 14, in hoa)
Phần này bao gồm những nội dung cần thiết
nhằm minh họa hoặc hỗ trợ cho nội dung khóa luận như: số liệu, mẫu biểu, tranh
ảnh, đồ thị…
Phụ lục không được dày hơn phần chính của
khóa luận.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
(Bold, size 14, in hoa)
Tiếng Việt:
1.
Nguyễn Xuân Thắng (2001), 25 năm quan hệ kinh tế Việt Nam - Thái Lan và triển
vọng, Những vấn đề kinh tế thế giới,
tập 72 (số 4), tr.26-31.
…
5.
Nguyễn Hải Sản (1996), Quản trị tài chính
doanh nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, tr.20-35.
……
Tiếng Anh:
6.
Andeson, JE (1985), The Relative Inefficiency of Quota, The Cheese case, American Economic Review, 74(1), pg.
78-90.
…
9.
Bouding K.E (1995), Economics Analysis,
Hamish Hamilton, London, pg. 45-50.
…..
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY PHỤ TÙNG
XE ĐẠP- XE MÁY ĐỐNG ĐA
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY PHỤ TÙNG
XE ĐẠP- XE MÁY ĐỐNG ĐA
Trong chương 1 chúng ta trình bày cơ sở lý luận chung về
công tác kế toán tồn kho nguyên vật liệu tại doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp sản xuất nói riêng. Tiếp theo chúng ta sẽ đi sâu phân tích công tác kế
toán tồn kho nguyên vật liệu tại công ty phụ tùng xe đạp- xe máy Đống đa. Phần
đầu chương giới thiệu đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công
ty xe đạp- xe máy Đống đa thông qua nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh và
công tác tổ chức hạch toán kế toán. Phần tiếp theo cũng là nội dung chính của
luận văn sẽ đi sâu phân tích thực trang của công tác hạch toán kế toán tồn kho
nguyên vật liệu tại công ty.
2.1.
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA CÔNG TY PHỤ TÙNG XE ĐẠP- XE MÁY ĐỐNG ĐA
2.1.1.
Đặc điểm tổ chức kinh doanh
Công
ty phụ tùng xe đạp- xe máy Đống Đa là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập trực
thuộc liên hiệp xe đạp- xe máy Hà Nội (LIXEHA). Sản phẩm của công ty chủ yếu là
loại phụ tùng xe đạp, xe máy như: Phanh xe đạp, bàn đạp, chân chống xe đạp, đèn
cho xe máy, ô tô.... Cung cấp chủ yếu cho đơn vị thành viên và tiêu thụ ra
ngoài. Công ty đã có một quá trình hình thành và phát triển trên 40 năm với
nhiều biến động thăng trầm.
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát
triển của công ty
Từ năm 1945- 1996 Công ty phụ tùng xe
đạp- xe máy Đống Đa được hình thành và phát triển với tên gọi Hợp tác xã cơ khí
cao cấp Hồng Thái. Đến tháng 9- 1996 Hợp tác xã cơ khí Hồng Thái được chuyển
thành xí nghiệp với tên gọi là xí nghiệp cơ khí Hồng Thái.
Bảng 1: Kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh năm 1999- 2000 của công ty xe đạp- xe máy
Đống Đa.
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Năm
Chỉ tiêu
|
1999
|
2000
|
Chênh
lệch
(%)
|
1
|
Doanh thu thuần
|
4163,80
|
4423,30
|
6,23
|
2
|
Tổng chi phí
|
1087,80
|
1357,30
|
24,77
|
3
|
Lợi nhuận
|
3076,00
|
3066,00
|
-0,32
|
Nguồn: Phòng tài chính- kế toán
2.1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công
ty
Chức năng
Công
ty phụ tùng xe đạp- xe máy Đống Đa là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc liên
hiệp xí nghiệp xe đạp- xe máy Hà Nội. Công ty có chức năng sản xuất các phụ
tùng xe đạp- xe máy cho các công ty lắp ráp trực thuộc, ngoài ra còn bán buôn,
bán lẻ trên thị trường.
Nhiệm vụ
Công ty thực hiện các nhiệm vụ sau
Ø Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh dựa trên có sở kế hoạch của công ty đã đặt ra và thích ứng với
nhu cầu của thị trường về mặt hàng phụ tùng xe đạp, xe máy.
Ø Công ty có nhiệm vụ tự hạch toán kinh
doanh đảm bảo bù đắp chi phí và chịu trách nhiệm về việc duy trì và phát triển
nguồn vốn do nhà nước cấp
Ø Tăng cường đầu tư cơ sở, vật chất,
kinh tế áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh
Ø Thực hiện quá trình sản xuất kinh
doanh phải đảm bảo mục tiêu an toàn lao động bảo vệ môi trường sản xuất kinh
doanh, tuân thủ pháp luật về nghành nghề nhà nước đề ra.
Ø Thực hiện đầy đủ các quyền lợi của
công nhân viên theo luật lao động và tham gia các hoạt động có ích cho xã hội.
Với chức năng và nhiệm vụ trên công
ty đã và đang tiến hành những hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao vị
thế của công ty trên thị trường trong nước và ngoài nước trước năm 2003 khi
Việt Nam tham gia khối mậu dịch tự do AFTA và Tổ chức Thương mại Thế giới WTO
với những mục tiêu là
Ø Hoàn thiện và nâng cao trình độ bộ
máy quản lý
Ø Tăng cường phát triển nguồn tài chính
và đầu tư nước ngoài
Ø Xây dựng đầu tư phát triển hơn nữa cơ
sở vật chất kỹ thuật hiện đại
Ø Nâng cao trình độ tay nghề của công
nhân viên.
Ø Tăng cường hơn nữa việc mở rộng thị
phần trong nước, tiến hành thâm nhập thị trường nước ngoài.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét